Thịt dê là loại thịt thực phẩm từ loài dê nhà, đây là nguồn cung cấp thực phẩm quan trọng và phổ biến ở một số đất nước như Bangladesh, Nepal, Sri Lanka, Pakistan, Ấn Độ và một số vùng ở Việt Nam (với món đặc sản là Dê núi Ninh Bình), thịt dê được cho là một loại thực phẩm bổ dưỡng và có công dụng trong việc tăng cường khả năng sinh lý.
Thịt dê có mùi vị thơm ngon, có tác dụng bổ dưỡng, giữ ấm rất tốt, rất thích hợp ăn trong mùa lạnh. Nhìn chung, thịt dê có tác dụng thúc đẩy lưu thông máu, tăng thân nhiệt, có ích trong chữa trị bệnh lao, viêm phế quản, hen suyễn. Các món ăn bổ dưỡng dễ chế biến như cháo, thịt dê hầm tỏi, thịt dê hầm cà rốt, hầm rượu vang…Theo đông y, thịt dê là một loại thực phẩm bổ dưỡng, giúp chữa được nhiều chứng bệnh.
Thịt dê không độc, có tác dụng trợ dương, bổ huyết, chữa lao phổi, người gầy yếu. Nếu ăn liên tục 30 – 40g/ngày các món ăn chế biến từ thịt dê, có thể khỏi gầy yếu, đau lưng, dương sự kém, khí huyết hư tổn, ra nhiều mồ hôi. Đặc biệt, rất tốt cho phụ nữ gầy yếu, ít sữa sau khi sinh nở. Thịt dê còn có tác dụng thúc đẩy lưu thông máu, tăng thân nhiệt, làm tăng các enzym giúp tiêu hóa thức ăn. Chứa nhiều chất dinh dưỡng phong phú nên thịt dê có ích trong việc chữa trị một số các bệnh làm suy giảm sinh lực của cơ thể như: lao, viêm phế quản, hen suyễn….
Thịt dê bổ cho khả năng sinh lý, do dê đực là con vật có khả năng giao phối nhiều lần trong ngày, thế nên dân gian quan niệm dê là loại thức ăn tăng cường sức khoẻ; đặc biệt là khả năng tình dục.
Hầu như tất cả bộ phận của dê đều có thể sử dụng để làm thuốc:
- Tinh hoàn dê (ngọc dương) và thận dê có tác dụng trị thận suy, liệt dương, hoạt tinh, ít tinh trùng…
- Cao dê chữa bệnh đau lưng, tiết dê pha rượu giúp bổ huyết, chữa đau đầu, choáng váng.
- Dạ dày dê chữa gầy yếu, tiêu hoá kém, buồn nôn sau bữa ăn.
- Gan dê có thể điều trị những trường hợp mờ mắt sau khi ốm.
- Tiết dê pha với rượu trắng 40 độ chữa bổ huyết, đau đầu, chóng mặt, đau lưng.
Có ý kiến cho rằng thịt dê có tác dụng tăng cường sức khoẻ tình dục cũng đơn thuần vì nó chứa nhiều chất đạm như các loại thịt khác. Những tác dụng mang lại của nó có thể xuất phát từ nguyên nhân tâm lý. Hàm lượng đạm, mỡ của thịt dê cao nên không phải ai cũng có thể ăn. Một số người bị rối loạn chuyển hoá lipit khi ăn phải cẩn thận. Không nên ăn nhiều trong một bữa và nhiều bữa trong một tháng. Người có bệnh cao huyết áp cũng không nên ăn nhiều.
Ngoài ra có một số khuyến cáo khác khi sử dụng thịt dê như thịt dê khi ăn cần phải chú ý đến tình trạng cơ thể nếu không sẽ gây tác dụng ngược, cụ thể là:
- Một số bệnh kỵ thịt dê như chứng lở mồm long móng, loét lưỡi, đau mắt đỏ, miệng đắng, bực bội, yết hầu đau khô, đau nhức sưng chân răng hoặc người bị đau bụng đi ngoài.
- Không nên ăn cùng với dấm
- Kỵ ăn cùng với dưa hấu
- Kỵ uống trà sau khi ăn thịt dê vì dễ gây ra táo bón
- Không nên ăn cùng với bí đỏ do hai loại này đều có tính nóng, khi hấp, nấu thịt dê cũng không nên cho nhiều thực phẩm điều vị và tính nóng như ớt cay, hạt tiêu, gừng, đinh hương, hồi hương…
 Thịt dê bên trong có màu đỏ tươi gần giốg thịt bò, thịt mềm và hơi dai, có mùi nặng. Trong thịt dê có chứa một nguồn protein dồi dào và các khoáng chất tốt như Niacin, Vitamin B12, Iron, Phosphorus, Copper, Selenium, Riboflavin và kẽm. Nhưng thực phẩm này là cao Cholesterol |
THÔNG TIN VỀ CALORIES TRONG THỊT DÊ
Nguồn |
DỰa trên 100g |
DV (%) |
Tổng calories |
109 Kcal |
5% |
– Từ tinh bột |
0,2 Kcal |
|
– Từ chất béo |
20,8 Kcal |
|
– Từ protein |
88 Kcal |
|
– Từ cồn |
0 Kcal |
|
THÔNG TIN CHI TIẾT AXIT AMIN TRONG THỊT DÊ
Axit amin |
Dựa trên 100g |
DV (%) |
Tổng protein |
20,6 g |
41% |
– Tryptophan |
306 mg |
|
– Threonine |
981 mg |
|
– Isoleucine |
1042 mg |
|
– Leucine |
1716 mg |
|
– Lysine |
1532 mg |
|
– Methionine |
552 mg |
|
– Cystine |
245 mg |
|
– Phenylalanine |
715 mg |
|
– Tyrosine |
633 mg |
|
– Valine |
1103 mg |
|
– Arginine |
1512 mg |
|
– Histidine |
429 mg |
|
– Alanine |
0 mg |
|
– Aspartic acid |
0 mg |
|
– Glutamic acid |
0 mg |
|
– Glycine |
0 mg |
|
– Proline |
0 mg |
|
– Serine |
0 mg |
|
THÔNG TIN CHI TIẾT VITAMIN TRONG THỊT DÊ
Vitamin |
Dựa trên 100g |
DV (%) |
Vitamin A |
0 IU |
0% |
Vitamin C |
0 mg |
0% |
Vitamin D |
0 IU |
0% |
Vitamin E |
0 mg |
0% |
Vitamin K |
0 mg |
0% |
Thiamin B1 |
0,1 mg |
7% |
Riboflavin B2 |
0,5 mg |
29% |
Niacin B3 |
3,7 mg |
18% |
Vitamin B6 |
0 mg |
0% |
Folate |
5 mcg |
1% |
Vitamin B12 |
1,1 mcg |
18% |
Pantothenic Acid B5 |
0 mg |
0% |
Choline |
0 mg |
|
Betaine |
0 mg |
|
THÔNG TIN CHI TIẾT KHOÁNG CHẤT TRONG THỊT DÊ
Khoáng Chất |
Dựa trên 100g |
DV (%) |
Calcium – Canxi |
13 mg |
1% |
Sắt – Iron |
2,8 mg |
16% |
Magie – Magnesium |
0 mg |
0% |
Phốt pho – Phosphorus |
180 mg |
18% |
Kali – Potassium |
385 mg |
11% |
Natri – Sodium |
82 mg |
3% |
Kẽm – Zinc |
4 mg |
27% |
Đồng – Copper |
0,3 mg |
15% |
Mangan – Manganese |
0 mg |
0% |
Selen – Selenium |
8,8 mcg |
13% |
|
THÔNG TIN CHI TIẾT TINH BỘT TRONG THỊT DÊ
Carbonhydrate |
Dựa trên 100g |
DV (%) |
Tổng số carb |
0 g |
0% |
– Chất xơ Fiber |
0 g |
0% |
– Chất đường Sugar |
0 g |
|
– Đường Sucrose |
0 mg |
|
– Đường Glucose |
0 mg |
|
– Đường Fructose |
0 mg |
|
– Đường Lactose |
0 mg |
|
– Đường Maltose |
0 mg |
|
– Đường Galactose |
0 mg |
|
THÔNG TIN CHI TIẾT CHẤT BÉO TRONG THỊT DÊ
Fat |
Dựa trên 100g |
DV (%) |
Tổng số fat |
2,3 g |
4% |
– Béo bão hòa |
0,7 g |
3% |
– Trans fat |
0 g |
|
– Cholesterol |
57 mg |
|
– Chưa bão hòa đơn |
1 g |
|
– Chưa bão hòa đa |
0,2 g |
|
– Omega 3 |
20 mg |
|
– Omega 6 |
100 mg |
|
THÔNG TIN DINH DƯỠNG KHÁC TRONG THỊT DÊ
Tên dinh dưỡng |
Dựa trên 100g |
DV (%) |
– Chất cồn |
0 g |
|
– Nước |
75,8 g |
|
– Ash |
1,1 g |
|
– Caffeine |
0 mg |
|
– Theobromine |
0 mg |
|
Theo thehinhonline.com.vn và vi.wikipedia.org