Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ
Đây là bước rất quan trọng vì hồ sơ phải được chuẩn bị đầy đủ và đúng theo quy định của pháp luật thì quá trình thành lập hộ kinh doanh cá thể mới diễn ra nhanh chóng và thuận lợi.
Các hồ sơ mà cần phải chuẩn bị khi tiến hành thành lập hộ kinh doanh cá thể bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký kinh doanh; (bạn có thể xin mẫu tại bộ phận một cửa tiếp nhận hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh cá thể tại Ủy ban nhân dân quận/ huyện)
– Bản sao Giấy chứng minh nhân dân của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình và Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập;
– Đối với những ngành, nghề phải có chứng chỉ hành nghề phải có bản sao hợp lệ chứng chỉ hành nghề của cá nhân hoặc đại diện hộ gia đình;
– Đối với những ngành, nghề phải có vốn pháp định phải có bản sao hợp lệ văn bản xác nhận vốn pháp định của cơ quan, tổ chức có thẩm quyền;
Lưu ý: Có một số địa bàn khi thành lập hộ kinh doanh cá thể còn yêu cầu cả hợp đồng thuê nhà nếu địa điểm kinh doanh là đi thuê, giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và sở hữu nhà ở nếu đó là đất và nhà của chủ hộ kinh doanh.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi đã tiến hành chuẩn bị hồ sơ đầy đủ thì bạn tiến hành nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa của UBND huyện nơi bạn đặt địa điểm của hộ kinh doanh cá thể.
Bộ phận một cửa sẽ kiểm tra hồ sơ thành lập hộ kinh doanh cá thể của bạn đã đủ chưa để nhận hồ sơ. Nếu chưa đủ hoặc chưa đúng theo quy định thì nhân viên bộ phận một cửa sẽ hướng dẫn bạn về làm lại. Sau khi đã chấp nhận hồ sơ, nhân viên sẽ giao cho bạn một giấy hẹn ngày trả kết quả. Thời gian từ ngày nộp hồ sơ đến ngày lấy kết quả là 5 ngày làm việc.
Bước 3: Nhận kết quả
Căn cứ vào giấy hẹn bạn quay trở lại bộ phận một cửa để nhận kết quả
Chú ý: Sau khi được cấp giấy phép kinh doanh, bạn cần thực hiện thủ tục xin cấp giấy chứng nhận vệ sinh an toàn thực phẩm tại sở y tế. và giấy phép phòng cháy, chữa cháy tại công an phòng cháy chữa cháy cấp tỉnh.
Các loại thuế mà hộ kinh doanh cá thể phải nộp là:
Được chia làm 6 bậc theo Điểm 2, Mục I Thông tư số 96/2012/TT-BTC ngày 24/10/2012 của Bộ Tài Chính:
Bậc thuế | Thu nhập 1 tháng | Mức thuế cả năm |
1 | Trên 1.500.000 | 1.000.000 |
2 | Trên 1.000.000 đến 1.500.000 | 750.000 |
3 | Trên 750.000 đến 1.000.000 | 500.000 |
4 | Trên 500.000 đến 750.000 | 300.000 |
5 | Trên 300.000 đến 500.000 | 100.000 |
6 | Bằng hoặc thấp hơn 300.000 | 50.000 |
Thuế giá trị gia tăng
Thuế GTGT đối với hộ kinh doanh cá thể được tính căn cứ vào biểu tỷ lệ GTGT trên doanh số áp dụng tính thuế GTGT đối với hoạt động kinh doanh, hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo công văn 763/ BTC-TCT ngày 16/01/2009 của Bộ tài chính. Việc tính thuế sẽ căn cứ vào khu vực kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, doanh thu.
Công thức tính thuế GTGT:
Thuế khoán thuế GTGT = biểu giá trị gia tăng trên doanh thu của cục thuế ban hành x với doanh thu x với thuế suất thuế GTGT.
Thuế thu nhập cá nhân
Thuế TNCN được tính căn cứ vào biểu tỷ lệ ấn định thu nhập chịu thuế trên doanh thu áp dụng đối với cá nhân kinh doanh ban hành kèm theo quyết định 16334/CT-QĐ ngày 30/12/2008 của Bộ tài chính.
Công thức tính thuế TNCN:
Thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân = tỷ lệ thu nhập chịu thuế tính trên doanh thu do cục thuế ban hành x doanh thu.
Theo thuvienphapluat.vn
This post was last modified on 17/11/2019 5:46 chiều